Trong một ngày qua ở Nga, 8849 trường hợp COVID-19 đã được xác nhận ở 84 khu vực. Theo trụ sở hoạt động để kiểm soát và theo dõi tình hình với COVID-19 , trong số các trường hợp được xác định - 42% không có biểu hiện lâm sàng.

132 1 21052020 Tang 8849 Truong Hop Covid 19 O 84 Khu Vuc Duoc Xac Nhan Tai Nga

Phân phối theo đối tượng vùng ở Nga như sau:

  1. Matxcơva - 2913
  2. Khu vực Matxcơva - 892
  3. Petersburg - 408
  4. Lãnh thổ Krasnoyarsk - 376
  5. Vùng Nizhny Novgorod - 204
  6. Vùng Sverdlovsk - 174
  7. Vùng Rostov - 142
  8. Vùng Yaroslavl - 133
  9. Vùng Kaluga - 121
  10. Vùng Bryansk - 117
  11. Cộng hòa Dagestan - 103
  12. Vùng Ryazan - 96
  13. Lãnh thổ Krasnodar - 91
  14. Vùng Tula - 89
  15. Cộng hòa Bashkortostan - 89
  16. Vùng Tambov - 84
  17. Vùng Chelyabinsk - 84
  18. Vùng Penza - 83
  19. Vùng Volgograd - 82
  20. Vùng Kursk - 81
  21. Cộng hòa Chuvash - 78
  22. Vùng Novosibirsk - 76
  23. Vùng Samara - 74
  24. Cộng hòa Bắc Ossetia - 73
  25. Vùng Belgorod - 71
  26. Cộng hòa Tatarstan - 71
  27. Vùng Ulyanovsk - 70
  28. Lãnh thổ Stavropol - 69
  29. Cộng hòa Kabardino-Balkian - 68
  30. Vùng Murmansk - 67
  31. Vùng Saratov - 67
  32. Yamal-Nenets Tự trị Okrug - 64
  33. Lãnh thổ Khabarovsk - 64
  34. Vùng Lipetsk - 62
  35. Vùng Smolensk - 61
  36. Vùng Leningrad - 61
  37. Khanty-Mansi Okrug tự trị - 59
  38. Vùng Vladimir - 57
  39. Lãnh thổ Altai - 57
  40. Vùng Ivanovo - 55
  41. Tỉnh Oryol - 49
  42. Kraors Primorsky - 49
  43. Vùng Astrakhan - 48
  44. Lãnh thổ Perm - 48
  45. Vùng Omsk - 47
  46. Vùng Orenburg - 45
  47. Cộng hòa Tuva - 44
  48. Cộng hòa Ingushetia - 43
  49. Vùng Voronezh - 41
  50. Vùng Arkhangelsk - 41
  51. Vùng Tver - 39
  52. Cộng hòa Mari El - 38
  53. Cộng hòa Sakha (Yakutia) - 37
  54. Cộng hòa Adygea - 36
  55. Cộng hòa Mordovia - 35
  56. Vùng Kaliningrad - 34
  57. Vùng Irkutsk - 34
  58. Vùng Pskov - 33
  59. Vùng Novgorod - 32
  60. Cộng hòa Kalmykia - 32
  61. Lãnh thổ xuyên Baikal - 31
  62. Cộng hòa Khakassia - 29
  63. Vùng Kirov - 27
  64. Cộng hòa Buryatia - 27
  65. Tỉnh Vologda - 26
  66. Vùng Kemerovo - 23
  67. Cộng hòa Chechen - 21
  68. Vùng Tomsk - 20
  69. Cộng hòa Karelia - 19
  70. Lãnh thổ Kamchatka - 18
  71. Vùng Kurgan - 17
  72. Vùng Amur - 17
  73. AO Do Thái - 15
  74. Cộng hòa Komi - 13
  75. Cộng hòa Karachay-Cherkess - 12
  76. Vùng Kostroma - 11
  77. Vùng Tyum - 11
  78. Cộng hòa Altai - 6
  79. Cộng hòa Udmurt - 5
  80. Vùng Magadan - 5
  81. Tỉnh Sakhalin - 2
  82. Nenets Tự trị Okrug - 1
  83. Cộng hòa Crimea - 1
  84. Sevastopol - 1

Tổng cộng, có 317 554 trường hợp (+ 2,9%) nhiễm virus ở 85 vùng đã được ghi nhận tại Nga

Trong ngày, 127 người chết:

  1. Vùng Kaluga - 1
  2. Vùng Kostroma - 1
  3. Khu vực Matxcơva - 14
  4. Vùng Smolensk - 1
  5. Vùng Yaroslavl - 1
  6. Matxcơva - 68
  7. Cộng hòa Komi - 1
  8. Vùng Kaliningrad - 3
  9. Saint Petersburg - 5
  10. Cộng hòa Dagestan - 5
  11. Cộng hòa Ingushetia - 1
  12. Cộng hòa Kabardino-Balkian - 1
  13. Cộng hòa Bắc Ossetia - Alania - 4
  14. Lãnh thổ Stavropol - 2
  15. Cộng hòa Chuvashia - 1
  16. Vùng Kirov - 1
  17. Vùng Nizhny Novgorod - 4
  18. Vùng Penza - 1
  19. Vùng Samara - 2
  20. Vùng Saratov - 3
  21. Vùng Sverdlovsk - 2
  22. Vùng Chelyabinsk - 1
  23. Lãnh thổ Altai - 1
  24. Lãnh thổ Krasnoyarsk - 1
  25. Vùng duyên hải - 1
  26. Cộng hòa Sakha (Yakutia) - 1

3099 người chết trong toàn bộ thời kỳ đại dịch

Trong ngày qua, 7289 người đã được xuất viện:

  1. Vùng Belgorod - 21
  2. Vùng Bryansk - 82
  3. Vùng Vladimir - 10
  4. Vùng Voronezh - 79
  5. Vùng Ivanovo - 18
  6. Vùng Kaluga - 58
  7. Vùng Kostroma - 12
  8. Vùng Kursk - 77
  9. Vùng Lipetsk - 41
  10. Khu vực Matxcơva - 384
  11. Tỉnh Oryol - 78
  12. Vùng Ryazan - 29
  13. Vùng Smolensk - 54
  14. Vùng Tambov - 47
  15. Vùng Tver - 84
  16. Vùng Tula - 106
  17. Vùng Yaroslavl - 34
  18. Matxcơva - 3746
  19. Cộng hòa Karelia - 2
  20. Cộng hòa Komi - 38
  21. Vùng Arkhangelsk - 34
  22. Tỉnh Vologda - 18
  23. Vùng Kaliningrad - 6
  24. Vùng Leningrad - 42
  25. Vùng Murmansk - 71
  26. Vùng Novgorod - 21
  27. Vùng Pskov - 11
  28. Petersburg - 181
  29. Cộng hòa Adygea - 11
  30. Cộng hòa Kalmykia - 21
  31. Cộng hòa Crimea - 4
  32. Lãnh thổ Krasnodar - 104
  33. Vùng Astrakhan - 19
  34. Vùng Volgograd - 36
  35. Vùng Rostov - 82
  36. Sevastopol - 4
  37. Cộng hòa Dagestan - 223
  38. Cộng hòa Ingushetia - 68
  39. Cộng hòa Kabardino-Balkian - 9
  40. Cộng hòa Bắc Ossetia-Alania - 41
  41. Cộng hòa Chechen - 15
  42. Lãnh thổ Stavropol - 40
  43. Cộng hòa Bashkortostan - 49
  44. Cộng hòa Mari El - 30
  45. Cộng hòa Mordovia - 15
  46. Cộng hòa Udmurt - 26
  47. Cộng hòa Chuvashia - 30
  48. Perm Krai - 19
  49. Vùng Kirov - 40
  50. Vùng Nizhny Novgorod - 119
  51. Vùng Orenburg - 27
  52. Vùng Penza - 58
  53. Vùng Samara - 66
  54. Vùng Saratov - 82
  55. Vùng Ulyanovsk - 31
  56. Vùng Kurgan - 4
  57. Vùng Sverdlovsk - 86
  58. Tỉnh Tyum - 63
  59. Khu tự trị Khanty-Mansi - 24
  60. Yamal-Nenets Tự trị Okrug - 43
  61. Vùng Chelyabinsk - 50
  62. Cộng hòa Tuva - 1
  63. Cộng hòa Khakassia - 37
  64. Lãnh thổ Altai - 26
  65. Lãnh thổ Krasnoyarsk - 20
  66. Vùng Irkutsk - 9
  67. Vùng Kemerovo - 1
  68. Vùng Novosibirsk - 43
  69. Vùng Omsk - 5
  70. Vùng Tomsk - 6
  71. Cộng hòa Buryatia - 33
  72. Cộng hòa Sakha (Yakutia) - 77
  73. Lãnh thổ xuyên Baikal - 33
  74. Lãnh thổ Kamchatka - 10
  75. Primorsky Krai - 27
  76. Vùng Amur - 4
  77. Vùng Magadan - 4
  78. Lãnh thổ Khabarovsk - 24
  79. Tỉnh Sakhalin - 4
  80. Khu tự trị Do Thái - 1
  81. Chukotka tự trị Okrug - 1

92 681 người đã phục hồi trong toàn bộ thời kỳ đại dịch

Số liệu Covid-19 toàn Nga ngày 21/5/2020

STT

Vùng miền

Tổng số ca nhiễm

Ca nhiễm mới

Ca nhiễm đang điều trị

Đã bình phục

Tử vong

1

Москва

155219

2913

112743

40682

1794

2

Московская область

30983

892

26403

4281

299

3

Санкт-Петербург

12203

408

9438

2661

104

4

Нижегородская область

7413

204

5604

1756

53

5

Республика Дагестан

3746

103

1216

2489

41

6

Свердловская область

3308

174

2322

976

10

7

Краснодарский край

2974

91

1304

1644

26

8

Ростовская область

2926

142

1822

1071

33

9

Калужская область

2871

121

2128

722

21

10

Тульская область

2824

89

1778

1026

20

11

Красноярский край

2821

376

2165

634

22

12

Мурманская область

2781

67

1278

1496

7

13

Рязанская область

2673

96

2185

481

7

14

Брянская область

2632

117

1390

1211

31

15

Республика Татарстан

2546

71

1086

1452

8

16

Республика Башкортостан

2424

89

1643

763

18

17

Республика Северная Осетия — Алания

2387

73

1160

1205

22

18

Ленинградская область

2269

61

1416

845

8

19

Курская область

2258

81

1513

738

7

20

Тамбовская область

2238

84

1551

682

5

21

Ярославская область

2206

133

1773

420

13

22

Саратовская область

2139

67

1556

568

15

23

Владимирская область

2043

57

1751

277

15

24

Кабардино-Балкарская Республика

2020

68

1488

524

8

25

Республика Чувашия

2014

78

1376

629

9

26

Волгоградская область

1913

82

1274

626

13

27

Челябинская область

1913

84

1208

694

11

28

Ямало-Ненецкий автономный округ

1902

64

1573

324

5

29

Новосибирская область

1881

76

1085

773

23

30

Самарская область

1740

74

1242

485

13

31

Ставропольский край

1728

69

1056

638

34

32

Республика Ингушетия

1648

43

937

675

36

33

Орловская область

1647

49

983

654

10

34

Ульяновская область

1596

70

1187

403

6

35

Республика Мордовия

1512

35

1025

478

9

36

Белгородская область

1499

71

1023

464

12

37

Приморский край

1495

49

967

514

14

38

Хабаровский край

1444

64

794

641

9

39

Липецкая область

1439

62

1053

382

4

40

Оренбургская область

1437

45

645

787

5

41

Ханты-Мансийский АО

1430

59

916

502

12

42

Смоленская область

1418

61

941

464

13

43

Ивановская область

1415

55

955

444

16

44

Пензенская область

1400

83

385

1002

13

45

Республика Марий Эл

1360

38

363

989

8

46

Воронежская область

1307

41

457

837

13

47

Тюменская область

1278

11

720

551

7

48

Пермский край

1226

48

594

619

13

49

Тверская область

1203

39

459

733

11

50

Астраханская область

1202

48

630

565

7

51

Алтайский край

1111

57

523

581

7

52

Кировская область

1091

27

398

687

6

53

Калининградская область

1076

34

597

465

14

54

Республика Бурятия

1042

27

600

436

6

55

Республика Коми

1032

13

529

484

19

56

Чеченская Республика

1026

21

380

635

11

57

Республика Саха (Якутия)

997

37

542

449

6

58

Архангельская область

858

41

505

349

4

59

Иркутская область

780

34

596

178

6

60

Республика Калмыкия

776

32

483

283

10

61

Омская область

764

47

637

120

7

62

Новгородская область

727

32

484

238

5

63

Республика Хакасия

724

29

348

366

10

64

Карачаево-Черкесская Республика

701

12

475

222

4

65

Забайкальский край

646

31

338

301

7

66

Республика Адыгея

561

36

279

274

8

67

Камчатский край

554

18

399

153

2

68

Вологодская область

528

26

303

222

3

69

Костромская область

527

11

265

255

7

70

Псковская область

494

33

313

172

9

71

Удмуртская Республика

463

5

155

296

12

72

Республика Тыва

451

44

400

50

1

73

Томская область

429

20

316

109

4

74

Кемеровская область

365

23

231

127

7

75

Республика Крым

299

1

171

126

2

76

Амурская область

294

17

218

75

1

77

Еврейская автономная область

261

15

169

90

2

78

Республика Карелия

260

19

193

66

1

79

Магаданская область

206

5

72

131

3

80

Курганская область

150

17

92

58

0

81

Севастополь

148

1

41

105

2

82

Республика Алтай

88

6

51

37

0

83

Сахалинская область

59

2

26

33

0

84

Ненецкий автономный округ

59

1

52

7

0

85

Чукотский автономный округ

56

0

32

24

0

 

 

Minh Anh - Thời báo NGA

 

 


©Thời báo NGA - Báo điện tử tiếng Việt hàng đầu tại Nga